Ổ cứng SSD NVMe vs M.2 SATA, mSATA nên chọn loại nào?

Đăng ngày  28/06/2021
bởi Nguyễn Thị Dương
 
Các ứng dụng và công cụ trình duyệt sử dụng trên máy tính ngày càng yêu cầu tiêu tốn nhiều tài nguyên và hiệu suất Chip CPU cao, dung lượng RAM tương đối, khả năng xử lý đồ hoạ … thì tốc độ ổ cứng chiếm một vai trò khá quan trọng mà ít khi được người dùng chú ý tới.
Đặc biệt, khi các dịch vụ Cloud đang ngày càng phổi biến thì các dịch vụ đồng bộ dữ liệu ngày càng được sử dụng nhiều trên máy tính, từ các ứng dụng Cloud Drive Google, Microsoft OneDrive, Dropbox, … thì các công cụ chat & cộng tác như, Teams, Bitrix, Zalo, Viber, Facebook… cũng yêu cầu đồng bộ các Store dữ liệu file chia sẻ … Do đó, với khả năng của loại ổ cứng HDD (ổ cứng cơ học) truyền thống hiệu suất giới hạn.
 
 
 
Do đó, việc bắt buộc phải nâng cấp hoặc chọn lựa đầu tư ổ cứng SSD cho máy tính mới là việc cần thiết, nhưng trên thị trường có nhiều loại ổ cứng với các thương hiệu khác nhau thì chúng ta nên chọn lựa thế nào cho phù hợp với các loại thuật ngữ phổ biến như SSD SATA 3, M.2 và NVMe.
Trước tiên, chúng ta cần có khái niệm rõ về các loại giao tiếp ổ cứng và loại ổ cứng SSD (hay ổ cứng phổ biến trên thị trường.
Trước tiên bạn nên biết tốc độ chuẩn giao tiếp không quyết định tất cả về hiệu suất của một ổ cứng SSD.
  • Ổ cứng HDD tốc độ 7200 RPM – tốc độ đọc / ghi trung bình 80-160MB / giây
  • SSD SATA 3 – tốc độ đọc / ghi lên tới 550MB / giây
  • SSD NVME – tốc độ đọc / ghi lên tới 3,500MB / giây
 
Chuẩn giao tiếp SATA 3
 
 
Là chuẩn giao tiếp phổ biến của 2 thập kỷ trước trên các thiết bị máy tính xách tay và để bàn … Chuẩn giao tiếp SATA III có tốc độ cổng giao tiếp lên đến 600 MB/s, được kết nối với chíp giao tiếp AHCI  trong board mạch máy nhằm hỗ trợ tối ưu hoá cho các thiết bị ổ quay cơ học có độ trễ cao chứ không phải cho loại có độ trễ thấp như SSD hiện nay.
 
Chuẩn giao tiếp NVMe
Viết tắt của (Non-Volatile Memory Express) là loại giao diện lưu trữ truyền trực tiếp vào khe giao tiếp PCI Express tốc độ cao của board mạch máy tính với độ trễ thấp.
PCIe 3.0 cho phép tốc độ lên đến 985 Mbps trên mỗi làn, trong khi NVMe sử dụng 4 làn PCIe cho tốc độ mở rộng tối đa tới 3.9 Gbps.
Các chuẩn ổ cứng NVMe có các hình thức khác nhau dưới dạng thanh cắm M.2 hoặc trực tiếp vào khe PCIe dưới dạng khe hoặc card full-high
 
Khe giao tiếp PCIe
Bạn thường được biết nó như một giao tiếp cắm card đồ hoạ, hay card mở rộng Thunderbolt, … đơn giản vì đây là loại giao tiếp phần cứng cho phép kết nối trực tiếp vào board mạch chủ máy tính với tốc độ truyền tải dữ liệu cao nhất với chuẩn cắm PCIe 3.0 cho tốc độ truyền dữ liệu lên đến 985 Mbps / làn được chuẩn giao tiếp dữ liệu NVMe sử dụng.
Với chuẩn cắm NVMe PCIe bắt buộc máy tính của bạn phải hỗ trợ khe cắm chuẩn này.
 
M.2 là gì?
M.2 không phải là một giao thức khác của SATA 3 hay NVMe mà nó là một thuật ngữ mô tả hình dạng vật lý của đĩa SSD tương tự như các loại hình dạng 2.5 inch như ổ HDD của laptop hay dạng thẻ 1/8 kích thước 2.5 inch (sử dụng cho mSATA bên dưới).
 
 
 
Kích thước loại M.2 có một vài hình dạng vật lý với độ rộng 22mm và chiều dài lần lượt là 30|40|60|80|100 mm tương ứng với các loại phổ biến như M.2 mã kích thước 2240, 2260, 2280.
 
 
 
SSD SATA 3 vs NVMe khác nhau thế nào?
Hai phương pháp khác nhau mà máy tính đọc SSD là: SATA 3 và NVMe.
 
 
Kết nối SATA 3 là sự kết hợp giữa cáp nối tín hiệu và nguồn trực tiếp vào board mạch chủ.
NVMe ở trạng thái rắn nên có thể đọc trực tiếp từ khe cắm PCIe ngay trên board mạch chủ nhanh hơn so với SATA.
 
Như vậy có 2 loại SSD chính là SATA SSD và NVMe SSD
1. SATA SSD có có 3 loại hình dáng chính:
    • 2.5” SSD SATA có loại ổ cứng SATA 2.5 Inch hình dáng tương tự như ổ HDD 2.5 inch, loại này hay được dùng cho máy tính để bàn.
    • mSATA SSD dạng card nhỏ bằng 1/8 ổ SSD SATA 2.5 inch thông thường, loại này có chân cắm tương tự như chân cắm ổ SATA 2.5 inch chỉ khác không có phần vỏ bao bọc bên ngoài mà được vít bằng ốc vào khe cắm SATA trên board, loại này hay được dùng cho máy tính Laptop.
    • M.2 SATA SSD dạng thanh dài với các kích thức phổ biến 2240, 2260, 2280 mm. Loại này cũng thường được sử dụng cho laptop.
 
 
2. NVMe SSD có 2 loại chuẩn cắm
  • NVMe khe cắm M.2, thường gắn cho máy tính laptop hoặc máy tính để bàn kích thước nhỏ gọn.
  • NVMe dạng Card gắn vào khe PCIe, thường được dùng gắn cho máy tính để bàn
 
 
 
NVMe M.2 có 03 loại kích thước phổ biến:
  • NVMe M.2 2240
  • NVMe M.2 2260
  • NVMe M.2 2280
Ngoài ra còn có một số loại dạng card chuyển loại ổ cứng NVMe M.2 sang loại gắn sang Card PCIe slot thông thường trên máy tính.
 
 
 
 
Hãy liên hệ chúng tôi 0901-160-558 (dellpc.vn@gmail.com) để được tư vấn và có sự lựa chọn phù hợp nhất.
Lỗi liquid: Không thể biến đổi String thành input có kiểu String
Để lại ý kiến
popup

Số lượng:

Tổng tiền: